Vào tháng 3 năm 2019, sản lượng thép thô quốc gia là 85,03 triệu tấn, tăng 12,7% so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng từ tháng 1 đến tháng 4 là 314,96 triệu tấn, tăng 10,1% so với năm trước.
Vào tháng 3 năm 2019, sản lượng thép quốc gia là 102,05 triệu tấn, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm trước. Sản lượng từ tháng 1 đến tháng 4 là 370,86 triệu tấn, tăng 11,1% so với năm trước.
Vào tháng 3 năm 2019, sản lượng than cốc quốc gia là 38,99 triệu tấn, tăng 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng từ tháng 1 đến tháng 4 là 151,8 triệu tấn, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tháng tư | Tháng 1 đến tháng 4 | ||||
Đầu ra | Tăng trưởng hàng năm | Đầu ra | Tăng trưởng hàng năm | ||
Gang (10.000 tấn) | 6983 | 10,1 | 26265 | 9,6 | |
Thép thô (10.000 tấn) | 8503 | 12,7 | 31496 | 10,1 | |
Thép (10.000 tấn) | 10205 | 11,5 | 37086 | 11.1 | |
Than cốc (10.000 tấn) | 3899 | 3,4 | 15184 | 6,5 |